1 UBND QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MNTT THIÊN THẦN NHỎ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 10 /KH-MNTTN Tân Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2024
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2024-2025
Thực hiện Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 3 tháng 6 năm 2024 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định công khai đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường Mầm non tư thục Thiên Thần Nhỏ xây
dựng Kế hoạch thực hiện Quy định công khai năm học 2024-2025 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
1. Minh bạch các thông tin có liên quan của cơ sở giáo dục để nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục, người lao động, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám
sát hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục.
II. Nguyên tắc
1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư 09 và các
quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.
III. Nội dung
1. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
1 .1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và
trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng
hằng năm theo quy định.
1.2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu
cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ
sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu
tối thiểu theo quy định;
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu
theo quy định; 2
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục khác.
1.3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến
chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt
chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực
hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
2. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
2.1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của trường trong năm học:
a) Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu,
phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên
quan;
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội;
d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;
đ) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).
2.2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
năm học trước:
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc
nhóm, lớp ghép);
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);
c) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức
khỏe định kỳ;
e) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;
g) Số trẻ em khuyết tật.
VI. Cách thức và thời gian công khai
1. Cách thức công khai
1.1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của trường, bao gồm:
a) Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do nhà trường thực
hiện được quy định tại Mục 2 Chương II của 09/2024/TT-BGDĐT tính đến tháng 6
hằng năm;
b) Báo cáo thường niên để công khai về kết quả hoạt động của nhà trường tính
đến ngày 31 tháng 12 hằng năm với các nội dung tối thiểu theo quy định tại Phụ lục I
kèm theo 09/2024/TT-BGDĐT: 3
c) Việc bố trí nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên
cổng thông tin điện tử do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy
cập, tiếp cận thông tin.
1.2. Cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có
cổng thông tin điện tử thực hiện niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục như sau:
a) Các nội dung được quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này;
b) Báo cáo thường niên bao gồm các nội dung được quy định tại điểm b khoản 1
của Điều này;
c) Nơi niêm yết công khai phải bảo đảm thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, viên
chức, người lao động, người học, gia đình và các cá nhân liên quan tiếp cận thông tin.
Trường hợp có nhiều tài liệu cần niêm yết, cơ sở giáo dục có thể niêm yết thông báo
tóm tắt các nội dung công khai, kèm theo chỉ dẫn nguồn tài liệu, bảo đảm thuận lợi
cho việc tiếp cận thông tin.
1.3. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu khóa học, năm
học mới:
a) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên thực hiện phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp
cha mẹ trẻ em, học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em,
học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới;
b) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục đại học, chương trình
ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học thực hiện phổ biến
các nội dung công khai hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho người học vào
tháng đầu tiên của khóa học, năm học mới.
1.4. Các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
2. Thời điểm công khai
2.1. Công bố công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm
a, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp
nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin
do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập
nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ
ngày có thông tin chính thức;
Đối với giáo dục mầm non, phải thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin
điện tử hoặc niêm yết tại cơ sở giáo dục (đối với cơ sở giáo dục chưa có cổng thông
tin điện tử) các thông tin: kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của tháng trước; kế
hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của trẻ em trước ngày
thứ Bảy của tuần trước; đối với giáo dục phổ thông phải thực hiện công khai thêm
trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục về dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần
của học sinh (nếu có) trước ngày thứ Bảy của tuần trước.
2.2. Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm
b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng 4
năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến
hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
2.3. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ
ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai (đối với cơ sở giáo dục mầm
non; trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử tối thiểu là
90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp
cận thông tin tối thiểu là 05 năm kể từ ngày niêm yết).
2.4. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này,
các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có
liên quan.
4. Hình thức công khai và thời điểm công khai
4.1. Công khai trên website của nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính
đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin
mới hoặc thay đổi.
Công công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, công khai trước toàn thể
phụ huynh; các biểu mẫu công khai được niêm yết ở phòng họp Hội đồng, bảng tin
của trường để thuận tiện cho mọi người theo dõi.
* Thời điểm công khai: tháng 9 (đầu năm học), tháng 01 (sau sơ kết học kỳ I)
tháng 5 (cuối năm học), và các thời điểm có sự thay đổi về các số liệu trong các biểu
mẫu công khai.
4.2. Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh
xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9)
hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm
đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có
thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối
hợp thực hiện.
V. Tổ chức thực hiện và phân công nhiện vụ
1 . Thành lập ban chỉ đạo
– Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành
viên sau:
STT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ được giao
1 Nguyễn Thị Lan Hiệu trưởng Trưởng ban
2 Nguyễn Thị Minh Hoàng Phó HTCM Dạy – CTCĐ Phó ban
3 Hoàng Thị Kim Hương Phó HTCM Nuôi Thành viên
4 Ung Thị Hồng TTCM Nhà trẻ Thành viên
5 Trương Thủy Ngọc Châu TTCM Mẫu giáo Thành viên
6 Trần Long Hiệp TT Văn phòng Thành viên 5
2. Phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng quản lý chung thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản
lý, tài chính, tài sản.
Phó Hiệu trưởng chuyên môn dạy, kiêm chủ tịch Công đoàn: chịu trách nhiệm
thực hiện quản lý công tác chăm sóc giáo dục trẻ, công khai chất lượng giáo dục, chất
lượng giáo dục thực tế của đơn vị và công tác thi đua khen thưởng; động viên, giám
sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị; cùng với hiệu trưởng thực hiện
kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
Phó Hiệu trưởng chuyên môn nuôi: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công
khai về cơ sở vật chất, công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng, công tác y tế
trường học.
Tổ trưởng Chuyên môn: thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá
nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên
trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
Bộ phận tài vụ, văn phòng: quyết toán thu – chi theo quy định, lưu giữ chứng từ
tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của Trường Mầm non tư thục
Thiên Thần Nhỏ, đề nghị các nhóm lớp, bộ phận nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– Lưu: VT. – CBQL-GV-NV trường
Nguyễn Thị Lan