BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI

NĂM HỌC 2023-2024

UBND QUẬN TÂN BÌNH

TRƯỜNG MNTT THIEN THẦN NHỎ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 06/BC-MNTTN Tân Bình, ngày 28 tháng 5 năm 2024

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI

NĂM HỌC 2023-2024

Căn cứ các văn bản chỉ đạo về thực hiện Công tác công khai trong hoạt động của nhà trường năm học 2023-2024 của Uỷ ban nhân dân Quận Tân Bình và Phòng GDĐT quận Tân Bình;

Căn cứ vào đặc điểm tình hình của nhà trường năm học 2023-2024, trường Mầm non tư thục Thiên Thần Nhỏ báo cáo về việc triển khai và thực hiện công tác công khai trong các hoạt động của nhà trường năm học 2023-2024 với những nội dung cụ thể sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm tình hình của đơn vị

* Về đội ngũ CB, GV, NV

– Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 21 (trong đó CBQL 03, giáo viên 08, nhân viên 10).

(cô Lê Thị Thanh – GV nhà trẻ nghỉ hậu sản)

– Trình độ chuyên môn:

+ GV và CBQL: ĐH: 05 ; cao đẳng 03 ; trung cấp: 03

(Trong đó có 01 GV trình độ trung cấp SPMN học nâng chuẩn trình độ Đại học SPMN tốt nghiệp năm 2026)

+ Nhân viên bảo mẫu: Sơ cấp NDT 5 ; NV cấp dưỡng: sơ cấp nấu ăn 02 ; NV văn thư: Tin học ứng dụng trình độ C 01

– Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp: 02 ; Sơ cấp: 01

* Về số lượng nhóm lớp và học sinh.

Tổng số học sinh: 145/6 nhóm lớp, trong đó:

+ Nhà trẻ 01 nhóm ghép 15-36 tháng: 33 cháu

+ Mẫu giáo 05 lớp (2 Mầm, 2 Chồi, 1 Lá): 112 cháu

(so với tháng 9/2023: tăng 30 cháu)

* Về cơ sở vật chất.

– Tổng số phòng học: 07

– Tổng số phòng chức năng: 03

– Phòng Hiệu trưởng + hội họp: 01

– Phòng y tế: 01 ;

– Nhà bếp: Đủ diện tích theo chuẩn

– Sân chơi ngoài trời: 02; Sảnh chơi: 01

– Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ theo yêu cầu

2. Thuận lợi:

– Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo quận, sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT, và Ban đại diện cha mẹ học sinh.  

– Đội ngũ CBQL,GV của trường đa số nhiệt tình, năng nổ, tận tâm trong công việc.

– Đội ngũ cán bộ quản lý có tinh thần trách nhiêm, làm việc có kế hoạch, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng quy chế, đúng luật pháp của Nhà nước hiện hành.

3. Khó khăn:

– Từ sau dịch Covid-19, số học sinh đầu vào giảm, nên gặp nhiều khó khăn trong việc chi và tăng lương cho đội ngũ → khó giữ chân, ổn định đội ngũ nhân sự giáo viên (thiếu nhân sự giáo viên nhưng không tuyển dụng được)

– Một số Cha mẹ học sinh là người lao động, buôn bán nhỏ lẻ, không có thời gian quan tâm nhiều đến trẻ nên nhà trường gặp nhiều khó khăn trong công tác phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN.

1. Nội dung công khai.

Nội dung công khai : Nhà trường thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non theo Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:

1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).

b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).

1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

1.3. Công khai thu chi tài chính: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

– Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác năm học 2023-2024

– Chế độ chính sách về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

→ Công khai danh sách học sinh được hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 theo Nghị Quyết 17/2022/HĐND;

→ Công khai danh sách 04 học sinh là con em công nhân, người lao động làm việc tại khu Chế xuất, khu Công Nghiệp được hỗ trợ năm học 2023-2024 theo Nghị Quyết 27/2021/HĐND

– Các khoản chi lương; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

– Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính

1.4. Công khai kết quả đánh giá phân loại CB-GV-NV năm học 2022-2023: từ 15/5/2023 đến 31/5/2024 (file đính kèm)

1.5. Công khai việc thực hiện các chế độ lương, thưởng, khen thưởng thi đua … cho đội ngũ theo quy định tại mỗi thời điểm (file đính kèm)

2. Thời điểm và hình thức công khai:

– Công khai thường xuyên và định kỳ (đầu năm học, HK I và cuối năm học);

– Hình thức công khai: qua Hội nghị công chức viên chức, qua các cuộc họp Hội đồng giáo dục của trường, họp phụ huynh học sinh, niêm yết tại sảnh văn phòng, trên website của trường, zalo của lớp … báo cáo với cấp trên theo yêu cầu quy định.

3. Kết quả:

– Nhà trường thực hiện tốt Quy chế công khai.

– Phát huy dân chủ trong nhà trường.

– Đội ngũ CBQL-GV-NV có ý thức thực hiện và giám sát, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường.

III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM HỌC 2024-2025.

1. Chỉ tiêu:

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức sâu sắc về mục đích, nguyên tắc của việc thực hiện công khai trong nhà trường.

– Nhà trường thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung công khai.

2. Nội dung công khai:

Nhà trường tiếp tục công khai các nội dung theo Quy định về công khai đối trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

2.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.

Chương trình giáo dục mà nhà trường thực hiện: chương trình giáo dục giáo dục mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành theo Thông tư 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình: phối hợp thường xuyên, chặt chẽ gia đình, nhà trường và xã hội; thông qua các buổi họp Ban đại diện cha mẹ học sinh, họp phụ huynh học sinh, websita của trường, zalo của các lớp.

Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học …): đáp ứng cơ bản các hoạt động, rèn luyện, học tập, vui chơi, thể dục vân động của học sinh;

Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý:

– Từng bước phấn đấu đảm bảo lộ trình đạt chuẩn và trên chuẩn theo yêu cầu quy định; có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng; nhiệt tình, có trách nhiệm trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục;

– Quản lý đội ngũ theo Điều lệ, các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn nhà trường.

2.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nuôi ăn bán trú.

Bếp ăn được bố trí theo quy trình bếp một chiều, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm; được trang bị đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường như: tủ thực phẩm chờ nấu, xe trung chuyển, tủ inox đựng đồ dùng, máy xay thịt, xay sinh tố, máy ép trái cây; các đồ dùng dụng cụ tổ chức bữa ăn cho trẻ đảm bảo inox hóa 100%;

Thực đơn được xây dựng theo tuần, tháng; chế độ ăn của trẻ được cân đối trong ngày đảm bảo thu đủ chi đủ; chất lượng bữa ăn hợp lý đảm bảo tốt đáp ứng đúng yêu cầu của thực đơn.

2.3. Công khai thu chi tài chính

Thực hiện công khhai các khoản thu theo quy định và các khoản thu thỏa thuận

3. Thời điểm và hình thức công khai:

– Nội dung được công khai báo cáo thường niên vào tháng 6 hàng năm và vào đầu năm học mới.

– Hình thức công khai: qua Hội nghị công chức viên chức, qua các cuộc họp Hội đồng giáo dục của trường, họp phụ huynh học sinh, niêm yết tại sảnh văn phòng, trên website của trường, zalo của lớp …

4. Biện pháp:

– Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm hiểu các nội dung thực hiện Quy định về công khai theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

– Hiệu trưởng thực hiện nghiêm túc nội dung công khai, luôn tạo sự đồng thuận, nhất trí cao với cán bộ giáo viên trong trường và lực lượng giáo dục.

– Các thành viên trong nhà trường cùng tích cực thực hiện và giám sát nhau để đảm bảo việc thực hiện công khai đúng và hiệu quả.

– Đa dạng hóa các hình thức công khai.

– Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về thực hiện công khai trong đơn vị.

Trên đây là báo cáo công khai việc cam kết thực hiện chất lượng giáo dục của trường mầm non tư thục Thiên Thần nhỏ./.

Nơi nhận:

– Phòng GDĐT (để b/c);

– Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Lan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ