1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
  2. Phát triển vận động

– Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp như:

+ Hô hấp: hít vào thở ra.

+ Tay: đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên; co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

+ Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước; quay sang trái – sang phải; nghiêng người sang trái – sang phải.

+ Chân: bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ; co duỗi chân.

– Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:

+ Đi và chạy: đi kiễng gót; đi và chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh; đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc; đi trong đường hẹp.

+ Bò, trườn, trèo: bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc; bò chui qua cổng; trườn về phía trước; bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).

+ Tung, ném, bắt: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô; ném xa bằng 1 tay; ném trúng đích bằng 1 tay; chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.

+ Bật, nhảy: bật tại chỗ; bật về phía trước; bật xa 20 – 25 cm.

– Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ:

+ Gập đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay

+ Đan tết

+ Xếp chồng các hình khối khác nhau.

+ Xé, dán giấy.

+ Sử dụng kéo, bút.

+ Tô vẽ nguệch ngoạc.

+ Cài, cởi cúc.

  1. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe

– Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ

+ Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.

+ Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

+ Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì …).

– Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

+ Làm quen cách đánh răng, lau mặt.

+ Tập rửa tay bằng xà phòng.

+ Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

– Giữ gìn sức khỏe và an toàn.

+ Luyện tập một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ.

+ Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

+ Nhận biết trang phục theo thời tiết.

+ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

+ Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

 + Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
  2. Khám phá khoa học

– Các bộ phận của cơ thể con người: chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

– Đồ vật

+ Đồ dùng, đồ chơi: đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

+ Phương tiện giao thông: tên, đặc điểm, công dụng cuả một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Động vật và thực vật

+ Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa qủa quen thuộc.

+ Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng.

+ Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gủi.

– Một số hiện tượng tự nhiên

+ Thời tiết, mùa: hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

+ Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng: một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

+ Nước: một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày; ich lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

+ Không khí, ánh sáng: một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

+ Đất đá, cát, sỏi: một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

  1. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

– Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

+ Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm trong khả năng.

+ 1 và nhiều.

+ Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

+ Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn

– Xếp tương ứng

+ Xếp tương ứng 1-1.

+ Ghép đôi.

– So sánh, sắp xếp theo quy tắc

+ So sánh 2 đối tượng về kích thước.

+ Xếp xen kẽ.

– Hình dạng

+ Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.

+ Sử dụng các hình hình học để chắp ghép.

– Định hướng trong không gian và định hướng thời gian: nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân.

  1. Khám phá xã hội

– Bản thân, gia đình, trường mầm non và cộng đồng

 + Tên, tuổi, giới tính của bản thân.

+ Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình.

+ Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

+  Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

– Một số nghề trong xã hội: tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến.

– Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá: cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương.

 

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

  1. Nghe

– Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

– Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.

– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

  1. Nói

– Phát âm các tiếng của tiếng Việt.

– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

– Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.

– Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ.

– Kể lại sự việc.

– Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

  1. Làm quen với đọc và viết

– Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ …).

– Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

– Xem, nghe và đọc các loại sách khác nhau.

– Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

– Giữ gìn sách

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI
  2. Phát triển tình cảm

– Ý thức về bản thân: tên, tuổi, giới tính; những điều bé thích, không thích.

– Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh

+ Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói

+ Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động.

+  Kính yêu Bác Hồ.

+ Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

  1. Phát triển kỹ năng xã hội

– Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).

– Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

+ Cử chỉ, lời nói lễ phép, (chào hỏi, cảm ơn).

+ Chờ đến lượt.

+ Yêu mến ba mẹ, anh chị em ruột.

+ Chơi hòa thuận với bạn.

+ Nhận biết hành vi “đúng – sai”, “tốt – xấu” …

– Quan tâm đến môi trường

+ Tiết kiệm điện, nước.

+ Giữ gìn vệ sinh môi trường.

+ Bảo vệ và chăm sóc các con vật, cây cối.

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

– Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

– Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình 

+ Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).

+ Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

+ Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

+ Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách nhịp.

+ Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm.

+ Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.

+ Nhận xét sản phẩm tạo hình

– Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các họat động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

+ Vận động theo ý thích khi hát, nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

+ Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

+ Đặt tên cho sản phẩm của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ